Cập nhật bảng giá đất Quận Hoàng Mai mới nhất năm 2025
HP
24/09/2024
30 phút đọc
Đã thêm dự án vào danh sách yêu thích
Xem ngay



Tình hình thị trường nhà đất Quận Hoàng Mai
Trong làn sóng phát triển đô thị của Hà Nội, Quận Hoàng Mai nổi lên như một điểm đến đầy tiềm năng cho thị trường bất động sản. Hãy cùng điểm qua những yếu tố chính tạo nên sức hút của thị trường nhà đất khu vực này:
Vị trí và giao thông thuận tiện
Quận Hoàng Mai nằm ở phía Đông Nam của Hà Nội, giáp ranh với các quận Thanh Xuân, Đống Đa, và Long Biên. Với vị trí chiến lược này, Hoàng Mai được kết nối dễ dàng với các khu vực khác của thành phố thông qua các tuyến đường chính như Quốc lộ 1A, đường Vành đai 3 và tuyến metro số 3. Giao thông thuận tiện góp phần nâng cao giá trị bất động sản và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Đa dạng về loại hình bất động sản
Thị trường bất động sản tại Hoàng Mai rất đa dạng, bao gồm căn hộ chung cư, nhà liền kề, biệt thự và đất nền. Các dự án chung cư cao cấp như Vinhomes Grand Park hay EcoGreen City đang thu hút sự quan tâm lớn từ cả người mua ở và các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, các khu đô thị mới và dự án phát triển hạ tầng cũng làm phong phú thêm thị trường bất động sản nơi đây.
Giá trị bất động sản đang trên đà tăng trưởng
Giá trị bất động sản tại quận Hoàng Mai đang trên đà tăng trưởng, đặc biệt ở các khu vực gần trung tâm và có hạ tầng phát triển tốt. Tuy vẫn thấp hơn so với các quận nội thành, nhưng mức giá tại Hoàng Mai đang dần tiệm cận với các quận lân cận như Thanh Xuân, Hai Bà Trưng. Sự gia tăng này không chỉ nhờ vị trí và hạ tầng mà còn nhờ vào các tiện ích và dịch vụ được đầu tư mạnh mẽ.
Tiện ích và dịch vụ phong phú
Quận Hoàng Mai sở hữu hệ thống tiện ích và dịch vụ cơ bản như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí hiện đại. Nhiều dự án bất động sản mới còn được tích hợp các tiện ích nội khu như bể bơi, phòng gym, công viên cây xanh, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân.
Nhu cầu thị trường ngày càng tăng
Nhu cầu mua bán bất động sản tại quận Hoàng Mai liên tục tăng cao, đặc biệt là trong các năm gần đây. Điều này được thúc đẩy bởi nhu cầu ở thực của người dân, cũng như sự quan tâm mạnh mẽ từ các nhà đầu tư tìm kiếm các khu vực có tiềm năng phát triển bền vững. Các dự án căn hộ trung cấp và cao cấp đang nhận được nhiều sự chú ý, đáp ứng nhu cầu của cả người mua để ở và đầu tư cho thuê.
Có thể thấy, thị trường bất động sản quận Hoàng Mai đang trên đà phát triển mạnh mẽ với nhiều yếu tố thuận lợi như vị trí, hạ tầng, và sự đa dạng về loại hình sản phẩm. Giá nhà đất tại đây vẫn đang trong xu hướng tăng, nhưng so với các quận nội thành, mức giá này vẫn hấp dẫn đối với người mua. Sự đầu tư vào hạ tầng và tiện ích sẽ tiếp tục làm gia tăng giá trị bất động sản trong tương lai, khiến Hoàng Mai trở thành một lựa chọn tiềm năng cho cả người mua ở thực và các nhà đầu tư dài hạn.
Tham khảo giá bán nhà đất Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Nếu bạn đang quan tâm đến việc mua nhà đất tại quận Hoàng Mai, việc cập nhật giá cả thị trường là rất quan trọng để có thể mua bán, giao dịch một cách thuận lợi và an toàn. Dưới đây là bảng giá tham khảo tại một số phường trong quận Hoàng Mai, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về giá trị bất động sản ở từng khu vực.
Bạn có thể tham khảo chi tiết bảng giá nhà đất quận Hoàng Mai, Hà Nội qua bảng sau:
Kí hiệu chung:
- VT1: Vị trí nhà đất có một mặt giáp đường, phố
- VT2: Vị trí nhà đất có ít nhất một mặt giáp ngõ, ngách, hẻm, có độ rộng từ 3,5m trở lên.
- VT3: Vị trí nhà đất có ít nhất một mặt giáp ngõ, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 2m đến dưới 3,5 m.
- VT4: Vị trí nhà đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất dưới 2 m.
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | ||||||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Bùi Huy Bích | Đầu đường | Cuối đường | 24 000 | 13 680 | 11 280 | 10 080 | 13 600 | 8 670 | 7 480 | 6 630 | 11 333 | 7 225 | 6 233 | 5 525 |
2 | Bùi Xương Trạch | Địa phận quận Hoàng Mai | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 | |
3 | Đại Từ | Giải Phóng (QL1A) | Cổng thôn Đại Từ P. Đại Kim | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
4 | Định Công Thượng | Cầu Lủ | Ngõ 2T/ Định Công Thượng | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
5 | Đặng Xuân Bảng | Ngã ba phố Đại Từ | Công ty CP kỹ thuật Thăng Long | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
6 | Định Công Hạ | Định Công | Định Công Thượng | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
7 | Định Công | Địa phận quận Hoàng Mai | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 | |
8 | Đường Bằng B – Thanh Liệt | Thôn Bằng B (P. Hoàng Liệt) | Thanh Liệt | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
9 | Đường Đại Kim đi Tân Triều | Kim Giang | Hết địa phận P. Đại Kim | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
10 | Đường đê Nguyễn Khoái | Giáp quận Hai Bà Trưng | hết địa phận phường Thanh Trì | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
11 | Đường đê Sông Hồng | Giáp Phường Thanh Trì | Hết địa phận P. Trần Phú | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
Giáp phường Trần Phú | Hết địa phận quận Hoàng Mai | 14 400 | 9 072 | 7 632 | 6 912 | 8 500 | 6 035 | 5 440 | 4 675 | 7 083 | 5 029 | 4 533 | 3 896 | ||
12 | Đường gom chân đê Sông Hồng | Giáp Phường Thanh Trì | Hết địa phận P. Trần Phú | 12 200 | 7 930 | 6 710 | 6 100 | 7 650 | 5 508 | 4 896 | 4 207 | 6 375 | 4 590 | 4 080 | 3 506 |
13 | Đường Định Công – Lê Trọng Tấn (ven sông) | Đường vào P. Định Công | Lê Trọng Tấn | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
14 | Đường Giáp Nhất | Ngõ 663 Trương Định | UBND P. Thịnh Liệt | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
15 | Đường Kim Giang | Địa phận quận Hoàng Mai | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 | |
16 | Đường Khuyến Lương | Đầu đường | Cuối đường | 14 400 | 9 072 | 7 632 | 6 912 | 8 500 | 6 035 | 5 440 | 4 675 | 7 083 | 5 029 | 4 533 | 3 896 |
17 | Đường Lĩnh Nam | Tam Trinh | Ngã ba Phố Vĩnh Hưng | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
Ngã ba Phố Vĩnh Hưng | Đê sông Hồng | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 | ||
18 | Đường Ngọc Hồi (QL1A) phía có đường tầu | Ngã ba Pháp Vân – Giải Phóng | Hết địa phận quận Hoàng Mai | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
Đường Ngọc Hồi (QL1A) phía đối diện đường tầu | Ngã ba Pháp Vân – Giải Phóng | Hết địa phận quận Hoàng Mai | 27 000 | 15 120 | 12 420 | 11 070 | 16 150 | 9 859 | 8 244 | 7 480 | 13 458 | 8 216 | 6 870 | 6 233 | |
19 | Đường nối QL1A – Trương Định | Giải Phóng (QL1A) | Trương Định | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
20 | Đường Vành đai 3 | Cầu Dậu | Nguyễn Hữu Thọ | 30 000 | 16 500 | 13 500 | 12 000 | 17 849 | 10 625 | 8 924 | 7 990 | 14 874 | 8 854 | 7 437 | 6 658 |
21 | Đường Pháp Vân | Quốc Lộ 1A | Đường Lĩnh Nam | 27 000 | 15 120 | 12 420 | 11 070 | 16 150 | 9 859 | 8 244 | 7 480 | 13 458 | 8 216 | 6 870 | 6 233 |
Đường Lĩnh Nam | Đê sông Hồng | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 | ||
22 | Đường QL1A – Khu đô thị Pháp Vân Tứ Hiệp | Đường Ngọc Hồi | Khu đô thị Pháp Vân Tứ Hiệp | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
24 | Đường QL1A – Nhà máy Ô tô số 1 | Đường Ngọc Hồi (QL1A) | Nhà máy ô tô số 1 | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
24 | Đường QL1B | Đường Pháp Vân | Hết địa phận quận Hoàng Mai | 27 000 | 15 120 | 12 420 | 11 070 | 16 150 | 9 859 | 8 244 | 7 480 | 13 458 | 8 216 | 6 870 | 6 233 |
25 | Đường từ Phố Vĩnh Hưng – UBND phường Thanh Trì | Phố Vĩnh Hưng | UBND Phường Thanh Trì | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
26 | Đường sau Làng Yên Duyên | Thôn Yên Duyên (P.Yên Sở) | Đường Lĩnh Nam | 14 400 | 9 072 | 7 632 | 6 912 | 8 500 | 6 035 | 5 440 | 4 675 | 7 083 | 5 029 | 4 533 | 3 896 |
27 | Giải Phóng (phía đi qua đường tàu) | Cầu Trắng | Bến xe Giáp Bát | 24 000 | 13 680 | 11 280 | 10 080 | 13 600 | 8 670 | 7 480 | 6 630 | 11 333 | 7 225 | 6 233 | 5 525 |
Giải Phóng (phía đi qua đường tàu) | Bến xe Giáp Bát | Ngã ba Pháp Vân | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 | |
28 | Giải Phóng (phía đối diện đường tàu) | Cầu Trắng | Bến xe Giáp Bát | 35 000 | 18 900 | 15 400 | 13 650 | 21 248 | 12 155 | 10 030 | 8 924 | 17 707 | 10 129 | 8 358 | 7 437 |
Giải Phóng (phía đối diện đường tàu) | Bến xe Giáp Bát | Ngã ba Pháp Vân | 31 000 | 17 050 | 13 950 | 12 400 | 18 700 | 10 964 | 9 180 | 8 244 | 15 583 | 9 137 | 7 650 | 6 870 | |
29 | Giáp Nhị | Ngõ 751 Trương Định | Đình Giáp Nhị | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
30 | Giáp Bát | Đầu đường | Cuối đường | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
31 | Hồng Quang | Cổng đến Mẫu giáp Đầm Sen | Ngõ 192 phố Đại Từ | 31 000 | 17 050 | 13 950 | 12 400 | 18 700 | 10 964 | 9 180 | 8 244 | 15 583 | 9 137 | 7 650 | 6 870 |
32 | Hoàng Liệt | Đầu đường | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
33 | Hoàng Mai | Đầu đường | Cuối đường | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
34 | Kim Đồng | Đầu đường | Cuối đường | 31 000 | 17 050 | 13 950 | 12 400 | 18 700 | 10 964 | 9 180 | 8 244 | 15 583 | 9 137 | 7 650 | 6 870 |
35 | Linh Đàm | Đặng Xuân Bảng | Đường vành đai 3 | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
36 | Linh Đường | Đầu đường | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
37 | Lương Khánh Thiện | Đầu đường | Cuối đường | 24 000 | 13 680 | 11 280 | 10 080 | 13 600 | 8 670 | 7 480 | 6 630 | 11 333 | 7 225 | 6 233 | 5 525 |
38 | Mai Động | Đầu đường | Cuối đường | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
39 | Minh Khai | Địa phận quận Hoàng Mai | 39 000 | 21 060 | 17 160 | 15 210 | 23 798 | 13 344 | 10 964 | 9 774 | 19 832 | 11 120 | 9 137 | 8 145 | |
40 | Nguyễn An Ninh | Địa phận quận Hoàng Mai | 30 000 | 16 500 | 13 500 | 12 000 | 17 849 | 10 625 | 8 924 | 7 990 | 14 874 | 8 854 | 7 437 | 6 658 | |
41 | Nguyễn Đức Cảnh | Đầu đường | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
42 | Nguyễn Cảnh Dị | Tòa nhà CTA5 | Trạm nước trong khu ĐTM Đại Kim | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
43 | Nguyễn Công Thái | Số nhà E44 khu ĐTM Đại Kim – Định Công | Đầu Đầm Sen phường Định Công | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
44 | Nghiêm Xuân Yêm | Đoạn qua địa phận quận Hoàng Mai | 28 000 | 15 680 | 12 880 | 11 480 | 16 999 | 10 200 | 8 585 | 7 734 | 14 166 | 8 500 | 7 154 | 6 445 | |
45 | Nam Dư | Đầu đường | Cuối đường | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
46 | Ngũ Nhạc | Chân đê Thanh Trì | Ngã ba phố Nam Dư | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
47 | Nguyễn Chính | Đầu đường | Cuối đường | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
48 | Nguyễn Duy Trinh | Đầu đường | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
49 | Nguyễn Hữu Thọ | Đầu đường | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
50 | Sở Thượng | Đầu đường | Cuối đường | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
51 | Tam Trinh | Minh Khai | Cầu rẽ vào khu ĐT Đền Lừ (đường vành đai 2,5) | 31 000 | 17 050 | 13 950 | 12 400 | 18 700 | 10 964 | 9 180 | 8 244 | 15 583 | 9 137 | 7 650 | 6 870 |
Cầu rẽ vào khu ĐT Đền Lừ (đường vành đai 2,5) | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 | ||
52 | Tây Trà | Ngõ 532 đường Lĩnh Nam | Đường vành đai III | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
53 | Thanh Đàm | Đầu đường | Cuối đường | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
54 | Thúy Lĩnh | Đê Sông Hồng | Nhà máy nước Nam Dư | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
55 | Trần Thủ Độ | Đường vành đai III | Nhà NƠ5 khu đô thị Pháp Vân – Tứ Hiệp | 24 000 | 13 680 | 11 280 | 10 080 | 13 600 | 8 670 | 7 480 | 6 630 | 11 333 | 7 225 | 6 233 | 5 525 |
56 | Thanh Lân | Số 75 phố Thanh Đàm | Ngã ba phố Nam Dư | 16 000 | 9 760 | 8 160 | 7 360 | 9 349 | 6 630 | 5 983 | 5 142 | 7 791 | 5 525 | 4 986 | 4 285 |
57 | Thịnh Liệt | Đầu đường | Cuối đường | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
58 | Tân Mai | Đầu đường | Cuối đường | 31 000 | 17 050 | 13 950 | 12 400 | 18 700 | 10 964 | 9 180 | 8 244 | 15 583 | 9 137 | 7 650 | 6 870 |
59 | Tương Mai | Đầu đường | Cuối đường | 27 000 | 15 120 | 12 420 | 11 070 | 16 150 | 9 859 | 8 244 | 7 480 | 13 458 | 8 216 | 6 870 | 6 233 |
60 | Trần Điền | Đầu đường | Cuối đường | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
61 | Trần Nguyên Đán | Đầu đường | Cuối đường | 22 000 | 12 540 | 10 340 | 9 240 | 12 749 | 8 287 | 7 140 | 6 374 | 10 624 | 6 906 | 5 950 | 5 312 |
62 | Trương Định | giáp quận Hai Bà Trưng | Cầu Sét | 31 000 | 17 050 | 13 950 | 12 400 | 18 700 | 10 964 | 9 180 | 8 244 | 15 583 | 9 137 | 7 650 | 6 870 |
Cầu sét | Đuôi cá | 27 000 | 15 120 | 12 420 | 11 070 | 16 150 | 9 859 | 8 244 | 7 480 | 13 458 | 8 216 | 6 870 | 6 233 | ||
63 | Trần Hòa | Đầu đường | Cuối đường | 21 000 | 11 970 | 9 870 | 8 820 | 11 899 | 8 032 | 6 970 | 6 187 | 9 916 | 6 693 | 5 808 | 5 156 |
64 | Vĩnh Hưng | Đầu đường | Cuối đường | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
65 | Yên Sở | Đầu đường | Cuối đường | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
66 | Yên Duyên | Ngã ba ngõ 885 đường Tam Trinh | Số 301 tổ 14 ra đường Yên Sở | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
67 | Bằng Liệt | Đầu đường | Cuối đường | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
68 | Hưng Phúc | Đầu đường | Cuối đường | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
69 | Đông Thiên | Đầu đường | Cuối đường | 14 400 | 9 072 | 7 632 | 6 912 | 8 500 | 6 035 | 5 440 | 4 675 | 7 083 | 5 029 | 4 533 | 3 896 |
70 | Đường nối từ đường Vành đai 3 đến hết khu tái định cư X2A phường Yên Sở | Vành đai 3 | khu tái định cư X2A phường Yên Sở | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
71 | Đường từ Tam Trinh đến chợ Yên Duyên | Tam Trinh | chợ Yên Duyên | 19 000 | 11 020 | 9 120 | 8 170 | 11 050 | 7 734 | 6 799 | 5 856 | 9 208 | 6 445 | 5 666 | 4 880 |
72 | Đường nối từ phố Linh Đường đến phố Bằng Liệt | Linh Đường | Bằng Liệt | 26 000 | 14 560 | 11 960 | 10 660 | 15 299 | 9 520 | 7 990 | 7 225 | 12 749 | 7 933 | 6 658 | 6 021 |
(Nguồn: Luật Việt Nam)
Để có cái nhìn sâu hơn về sức nóng của thị trường bất động sản tại quận Hoàng Mai, chúng ta có thể xem xét bảng so sánh giữa các phường trong khu vực này. Sự khác biệt về vị trí, cơ sở hạ tầng và tiện ích xung quanh là những yếu tố chính ảnh hưởng đến giá cả và nhu cầu bất động sản.
Phường | Vị trí địa lí | Tiện ích | Hạ tầng – Giao thông | Tiềm năng phát triển |
Đại Kim | Nằm ở phía Tây Nam quận, kết nối dễ dàng với các khu vực lân cận qua các tuyến đường lớn như Kim Giang và Vành đai 3. | Phường Đại Kim có chợ Đại Kim và siêu thị lớn như Big C, đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng ngày. Ngoài ra, còn có nhiều cửa hàng tiện lợi, phòng khám đa khoa và nhà thuốc, cùng với các nhà hàng và quán cà phê, tạo điều kiện cho một cuộc sống tiện nghi. | Giao thông thuận tiện với sự kết nối tốt qua các tuyến đường chính và gần các trạm xe buýt, dễ dàng di chuyển đến trung tâm thành phố và các khu vực xung quanh. | Đại Kim đang chứng kiến sự phát triển nhanh chóng về cơ sở hạ tầng và sự gia tăng nhu cầu nhà ở, làm cho khu vực này có tiềm năng tăng trưởng cao trong thời gian tới. Sự xuất hiện của nhiều dự án mới cũng góp phần nâng cao giá trị bất động sản. |
Định Công | Vị trí nằm gần trung tâm quận, kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận qua các tuyến đường chính như Định Công và Giải Phóng. | Khu vực này nổi bật với chợ Định Công và hệ thống siêu thị như VinMart, cùng với nhiều cửa hàng tiện lợi và các phòng khám chất lượng. Định Công cũng có nhiều lựa chọn ăn uống và giải trí, bao gồm các nhà hàng và quán cà phê nổi tiếng. | Giao thông được cải thiện với các tuyến đường rộng rãi và kết nối tốt với các tuyến giao thông chính, dễ dàng di chuyển đến các khu vực xung quanh. | Tiềm năng phát triển cao với sự đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng và sự phát triển của các dự án bất động sản. |
Giáp Bát | Nằm ở phía Đông Nam quận, kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận qua các tuyến đường như Giáp Bát và Vành đai 3. | Chợ Giáp Bát là trung tâm mua sắm chính của phường, với các siêu thị và cửa hàng tiện lợi xung quanh. Phường còn có nhiều phòng khám và nhà thuốc, cùng với các nhà hàng và quán ăn phục vụ nhu cầu ẩm thực của cư dân. | Hạ tầng giao thông tốt với liên kết đến Giải Phóng và cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, dễ dàng di chuyển đến các khu vực khác. | Tiềm năng phát triển mạnh nhờ vào vị trí đắc địa và cơ sở hạ tầng hiện đại. Sự gia tăng đầu tư bất động sản đang làm tăng giá trị khu vực. |
Hoàng Liệt | Nằm ở phía Bắc quận, dễ dàng kết nối với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Hoàng Liệt và Nguyễn Xiển. | Phường Hoàng Liệt được trang bị đầy đủ tiện ích như chợ Hoàng Liệt và siêu thị, cùng với nhiều cửa hàng tiện lợi và phòng khám. Các lựa chọn ăn uống phong phú và dịch vụ giải trí đa dạng cũng góp phần tạo nên môi trường sống sôi động. | Hạ tầng giao thông được phát triển với các tuyến đường lớn như Hoàng Liệt và Nguyễn Xiển, thuận tiện cho việc di chuyển và kết nối với các khu vực khác trong thành phố. | Tiềm năng phát triển tốt nhờ vào hạ tầng giao thông tốt và kết nối với các trục đường chính. Đang thu hút nhiều dự án bất động sản mới. |
Hoàng Văn Thụ | Nằm ở trung tâm quận, kết nối dễ dàng với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường như Hoàng Văn Thụ và Nguyễn Trãi. | Trên địa bàn phường có chợ Hoàng Văn Thụ, siêu thị và nhiều cửa hàng tiện lợi. Phường cũng sở hữu nhiều nhà thuốc và phòng khám đa khoa, cùng với các nhà hàng và quán cà phê, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và giải trí của cư dân. | Giao thông tại phường được cải thiện đáng kể với các tuyến đường lớn và kết nối thuận tiện đến các khu vực xung quanh. Phường gần các tuyến xe buýt và các tuyến đường chính của thành phố. | Tiềm năng phát triển cao do vị trí đắc địa và sự cải thiện liên tục về cơ sở hạ tầng. Khu vực đang thu hút đầu tư vào các dự án nhà ở và thương mại. |
Lĩnh Nam | Nằm ở phía Đông Bắc quận, kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Lĩnh Nam và Vành đai 3. | Tiện ích đầy đủ với chợ Lĩnh Nam, siêu thị VinMart, và Trường THPT Lĩnh Nam. | Giao thông dễ dàng với kết nối đến các tuyến đường lớn như Lĩnh Nam và Vành đai 3. | Tiềm năng phát triển tốt nhờ vào sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và vị trí kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh. |
Mai Động | Nằm ở phía Tây quận, kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Mai Động và Nguyễn Trãi. | Gần chợ Mai Động, siêu thị Metro Hoàng Mai, và Trường THPT Mai Động. | Hạ tầng giao thông đang được nâng cấp với kết nối thuận tiện đến các tuyến đường lớn và khu đô thị mới. | Tiềm năng phát triển cao nhờ vào vị trí thuận lợi và sự cải thiện về cơ sở hạ tầng. Khu vực đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư bất động sản. |
Tân Mai | Nằm ở phía Nam quận, dễ dàng kết nối với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Tân Mai và Vành đai 3. | Tiện ích phong phú với chợ Tân Mai, siêu thị VinMart, và Trường THCS Tân Mai. | Hạ tầng giao thông được phát triển với các tuyến đường lớn và kết nối tốt đến các khu vực xung quanh và trung tâm thành phố. Khu vực có nhiều trạm xe buýt và hệ thống giao thông công cộng thuận tiện. | Tiềm năng phát triển mạnh nhờ vào sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và vị trí thuận lợi gần các trục đường chính. |
Thanh trì | Nằm ở phía Đông quận, kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận qua các tuyến đường lớn như Thanh Trì và Giải Phóng. | Khu vực có nhiều cửa hàng tiện lợi, phòng khám đa khoa, nhà thuốc và các nhà hàng, quán cà phê, cùng với dịch vụ giải trí phong phú, tạo nên không gian sống tiện nghi. | Giao thông phát triển với các tuyến đường chính rộng rãi và kết nối tốt đến các khu vực xung quanh và trung tâm thành phố. Phường gần các trạm xe buýt và hệ thống giao thông công cộng thuận tiện. | Tiềm năng phát triển cao do vị trí thuận lợi và sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Khu vực này đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư bất động sản. |
Thịnh Liệt | Nằm ở phía Tây quận, dễ dàng kết nối với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Thịnh Liệt và Nguyễn Xiển. | Phường có nhiều siêu thị và nhiều cửa hàng tiện lợi. Bên cạnh đó, khu vực này còn cung cấp các phòng khám và nhà thuốc, cùng với các nhà hàng và quán cà phê, đáp ứng nhu cầu mua sắm, chăm sóc sức khỏe và giải trí. | Giao thông được cải thiện với các tuyến đường lớn và kết nối thuận tiện đến các khu vực xung quanh và trung tâm thành phố. Phường có nhiều trạm xe buýt và hệ thống giao thông công cộng tốt. | Thịnh Liệt có tiềm năng phát triển cao nhờ vào sự gia tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng và vị trí chiến lược. Khu vực này đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư và dự kiến sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai. |
Trần Phú | Nằm ở phía Đông Bắc quận, kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Trần Phú và Vành đai 3. | Phường cũng có nhiều cửa hàng tiện lợi, phòng khám đa khoa, nhà thuốc và các nhà hàng, quán cà phê, cùng với các dịch vụ giải trí, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cư dân. | Hạ tầng giao thông được phát triển với các tuyến đường lớn và kết nối tốt đến các khu vực xung quanh và trung tâm thành phố. Phường có nhiều trạm xe buýt và hệ thống giao thông công cộng thuận tiện. | Trần Phú có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào vị trí chiến lược và sự gia tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Khu vực này đang trở thành điểm thu hút các nhà đầu tư với sự gia tăng giá trị bất động sản dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong tương lai. |
Tương Mai | Nằm ở phía Bắc quận, dễ dàng kết nối với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Tương Mai và Nguyễn Trãi. | Các siêu thị và cửa hàng tiện lợi đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng ngày. Phường còn có nhiều phòng khám, nhà thuốc và các nhà hàng, quán ăn, cùng với dịch vụ giải trí đa dạng, tạo điều kiện sống tiện nghi cho cư dân. | Giao thông thuận tiện với kết nối đến các tuyến đường lớn và dịch vụ xe buýt. | Tiềm năng phát triển tốt nhờ vào sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ tiện ích phong phú. |
Vĩnh Hưng | Nằm ở phía Đông Nam quận, kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh qua các tuyến đường lớn như Vĩnh Hưng và Giải Phóng. | Phường có nhiều siêu thị và cửa hàng tiện lợi. Khu vực còn sở hữu các phòng khám đa khoa, nhà thuốc, và nhiều nhà hàng, quán ăn, cùng với các dịch vụ giải trí phong phú, đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt và giải trí của cư dân. | Các con đường rộng và được cải thiện liên tục giúp giảm thiểu tình trạng kẹt xe, tạo sự thông thoáng cho giao thông. | Tiềm năng phát triển tốt nhờ vào cơ sở hạ tầng đang được cải thiện và dịch vụ tiện ích phong phú. |
Yên Sở | Nằm ở phía Tây Bắc quận, kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận qua các tuyến đường lớn như Yên Sở và Nguyễn Xiển. | Khu vực này còn có nhiều cửa hàng tiện lợi, phòng khám, nhà thuốc, và các nhà hàng, quán cà phê, cùng với dịch vụ giải trí đa dạng, phục vụ nhu cầu của người dân. | Giao thông thuận tiện nhờ có các tuyến đường lớn và được kết nối với nhiều tuyến xe buýt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển ra vào thành phố và các khu vực lân cận. | Tiềm năng phát triển cao nhờ vào vị trí thuận lợi và cơ sở hạ tầng đang được cải thiện. |
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Trong số các phường thuộc quận Hoàng Mai, phường Giáp Bát đang là khu vực có tiềm năng đầu tư lớn nhất. Với vị trí gần trung tâm, hạ tầng giao thông rất tốt và tiện ích dịch vụ đầy đủ, bất động sản tại đây đang thu hút rất nhiều sự quan tâm từ các nhà đầu tư. Giá trị bất động sản tại Giáp Bát đang tăng nhanh, đặc biệt là trên các trục đường chính như Giải Phóng và Kim Đồng, nơi kết nối trực tiếp với các quận nội thành.
Yếu tố ảnh hưởng đến thị trường nhà đất Quận Hoàng Mai
Quận Hoàng Mai, nằm ở phía Nam của thành phố Hà Nội, đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ trong thị trường bất động sản. Nhiều yếu tố tác động đến giá trị và sự phát triển của thị trường nhà đất trong khu vực này. Dưới đây là những yếu tố quan trọng:
Tình hình kinh tế và xã hội
Tình hình kinh tế vĩ mô đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của thị trường bất động sản. Khi nền kinh tế tăng trưởng, sức mua của người dân cải thiện, từ đó nhu cầu về nhà ở tăng cao. Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái kinh tế, nhu cầu giảm, ảnh hưởng đến giá nhà đất. Các yếu tố xã hội như sự gia tăng dân số và mức sống của cư dân cũng ảnh hưởng đến nhu cầu nhà ở và sự phát triển của thị trường.
Chính trị và pháp lý
Chính trị ổn định và các chính sách pháp lý liên quan đến bất động sản có ảnh hưởng lớn đến thị trường. Những chính sách thuận lợi, như giảm thuế đất, tạo điều kiện cho nhà đầu tư, và đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch sẽ kích thích thị trường phát triển. Ngược lại, các chính sách không rõ ràng hoặc thường xuyên thay đổi có thể làm giảm sự hấp dẫn của thị trường.
Cung và cầu
Sự cân bằng giữa cung và cầu là yếu tố chính quyết định giá trị của bất động sản. Nếu nguồn cung nhà ở không đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường, giá bất động sản sẽ tăng. Ngược lại, nếu nguồn cung dư thừa, giá có thể giảm. Tình hình này thường xuyên thay đổi tùy thuộc vào các dự án phát triển mới và nhu cầu từ người mua.
Hạ tầng và giao thông
Hạ tầng và hệ thống giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị bất động sản. Các dự án cải thiện giao thông như xây dựng cầu đường, hệ thống metro, hoặc nâng cấp các tuyến đường chính sẽ làm gia tăng giá trị của bất động sản trong khu vực. Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân di chuyển mà còn thu hút các nhà đầu tư.
Sự thay đổi trong quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của thị trường nhà đất. Các kế hoạch phát triển khu đô thị mới, các dự án xây dựng khu dân cư, và các dự án thương mại có thể tạo ra nhu cầu mới và làm thay đổi giá trị bất động sản. Sự thay đổi trong quy hoạch có thể làm gia tăng giá trị của các khu vực được quy hoạch hoặc làm giảm giá trị của các khu vực bị loại khỏi quy hoạch.
Thị trường tài chính
Lãi suất và các điều kiện vay mượn từ các tổ chức tài chính cũng ảnh hưởng đến thị trường bất động sản. Khi lãi suất vay thấp, người dân dễ dàng tiếp cận vốn và đầu tư vào bất động sản hơn, từ đó kích thích thị trường. Ngược lại, lãi suất cao có thể làm giảm sức mua và làm giảm nhu cầu đối với bất động sản.
Các yếu tố xã hội và văn hoá
Các yếu tố xã hội và văn hóa như sự thay đổi trong lối sống, thói quen sinh hoạt, và nhu cầu về không gian sống cũng ảnh hưởng đến thị trường bất động sản. Ví dụ, sự gia tăng nhu cầu về không gian sống rộng rãi hơn, gần gũi với thiên nhiên, có thể làm thay đổi nhu cầu và xu hướng đầu tư vào bất động sản.
Thị trường cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh trong thị trường bất động sản cũng ảnh hưởng đến giá cả và sự phát triển của thị trường. Sự xuất hiện của các dự án mới, các nhà đầu tư lớn, và các chiến lược marketing của các công ty bất động sản đều có thể làm tăng sự cạnh tranh và ảnh hưởng đến giá trị của bất động sản trong khu vực.
Khả năng tài chính cá nhân
Khả năng tài chính cá nhân của người mua cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thị trường. Thu nhập, tình hình tài chính cá nhân, và khả năng vay mượn của người mua sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào bất động sản. Khi người dân có khả năng tài chính tốt, họ có thể đầu tư vào các bất động sản có giá trị cao hơn, từ đó làm thay đổi cấu trúc của thị trường.
Lưu ý quan trọng khi mua đất Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Khi mua bất động sản ở Quận Hoàng Mai hoặc bất kỳ khu vực nào khác, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau để đảm bảo quyết định của mình là hợp lý và có lợi trong tương lai:
- Ngân sách: Xác định rõ ngân sách mua nhà của bạn để tìm kiếm bất động sản phù hợp với khả năng tài chính.
- Vị trí: Vị trí ảnh hưởng đến giá trị bất động sản, tiện ích xung quanh, và tiềm năng tăng giá. Hãy cân nhắc gần trung tâm thành phố, giao thông công cộng, trường học, bệnh viện, và các tiện ích khác.
- Tính thanh khoản: Khả năng bán lại bất động sản dễ dàng (thanh khoản) là quan trọng. Mua ở khu vực có thị trường thanh khoản tốt sẽ giúp bạn dễ dàng bán lại nếu cần.
- Tình trạng pháp lý: Kiểm tra tính pháp lý của bất động sản, bao gồm sổ đỏ, giấy tờ liên quan, và tình trạng nợ nần hoặc tranh chấp pháp lý.
- Chất lượng xây dựng: Đánh giá tình trạng kỹ thuật và chất lượng xây dựng của ngôi nhà hoặc căn hộ, bao gồm cấu trúc, hệ thống điện nước, và các vấn đề khác.
- Thẩm định giá: Thực hiện thẩm định giá để đảm bảo giá bạn trả hợp lý so với giá trị thực sự của bất động sản. Có thể thuê chuyên gia độc lập để thực hiện việc này.
- Tài chính và vay vốn: Nếu cần vay vốn, hãy xem xét lãi suất, thời hạn và điều kiện của khoản vay. Đảm bảo bạn có khả năng trả nợ mà không gặp khó khăn.
- Tiện ích xung quanh: Xem xét các tiện ích xung quanh như siêu thị, nhà hàng, công viên, trường học, bệnh viện, và các dịch vụ công cộng khác, vì chúng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- Khả năng đầu tư: Nếu mua bất động sản như một cơ hội đầu tư, hãy nghiên cứu tiềm năng tăng giá của khu vực và tình hình thị trường bất động sản.
- Thời gian đầu tư: Xác định thời gian bạn dự định ở lại hoặc đầu tư vào bất động sản, vì điều này ảnh hưởng đến quyết định về loại hình bất động sản bạn nên chọn.
Quận Hoàng Mai với nhiều tiềm năng phát triển đang là điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, trước khi quyết định rót vốn vào bất động sản tại khu vực này, việc khảo sát giá nhà đất là vô cùng quan trọng. So sánh giá giữa các khu vực và nghiên cứu kỹ lưỡng về thị trường sẽ giúp các nhà đầu tư tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu các rủi ro. Để không bỏ lỡ cơ hội đầu tư và cập nhật những thông tin mới nhất về giá đất, đừng quên theo dõi các bài viết từ Living Connection nhé!
#Tags:





- Trước mua
- Đang mua
- Sau mua