Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất chi tiết nhất 2025
HP
01/08/2024
12 phút đọc
Đã thêm dự án vào danh sách yêu thích
Xem ngay











Thuế trước bạ nhà đất là khoản phí quan trọng khi giao dịch bất động sản, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết về cách tính cũng như thủ tục nộp lệ phí và đối tượng cần nộp thuế. Bài viết này, Living Connection sẽ cung cấp các thông tin chi tiết để giúp bạn có thể chủ động hoạch định tài chính.
Khi nào phải nộp thuế trước bạ nhà đất?
Theo Điều 4 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ nhà đất, hay còn gọi là thuế trước bạ nhà đất, là khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp trong các trường hợp cấp mới hoặc chuyển nhượng sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) khi tiến hành mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,… Trừ các trường hợp được miễn phí được quy định tại điều 10 của Nghị định này..
Theo khoản 1 điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP), đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm nhà, đất. Trong đó, nhà được hiểu là nhà ở, nhà làm việc hoặc nhà dùng cho các mục đích khác; đất bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật.
Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất chi tiết nhất
Theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, công thức tính thuế trước bạ nhà, đất được quy định như sau:
Thuế trước bạ nhà/đất = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà/đất x 0.5%
Trong đó:
- 0.5% là tỷ lệ thuế trước bạ được quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định đã nêu trên.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà/đất là bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành quy định về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Ví dụ, nếu một người nhận chuyển nhượng 100m2 đất và cần nộp thuế trước bạ để có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện tại, giá đất là 10 triệu đồng/m2. Khi đó, giá tính thuế trước bạ đất của người đó là: 100m2 x 10 triệu đồng = 1.000.000.000 đồng. Do đó, số tiền thuế trước bạ mà người này phải nộp cho thửa đất này là:
Thuế trước bạ cần nộp = 1.000.000.000 đồng x 0.5% = 5.000.000 đồng.
Cách xác định giá tính lệ phí trước bạ
Để xác định chính xác giá tính lệ phí trước bạ khi mua nhà đất, người mua cần áp dụng đúng công thức theo quy định hiện hành. Dưới đây là các công thức tính phổ biến giúp bạn dễ dàng thực hiện.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
Công thức tính lệ phí trước bạ đối với đất như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2)
Trong đó:
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý và sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
- Giá một mét vuông đất là giá được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Ngoài ra, có một số trường hợp cần lưu ý khi xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất như sau:
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, thì lấy giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá một mét vuông đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Xem thêm:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Dưới đây là công thức để tính giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) mà cá nhân, tổ chức sở hữu hợp pháp.
- Giá một mét vuông nhà (đồng/m2) là giá thực tế xây dựng “mới” một mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Có ba trường hợp cần lưu ý khi xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì lấy giá tại hợp đồng mua bán nhà.
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì lấy giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Trường hợp là nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Nếu hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng chi phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
Giá tính thuế trước bạ đối với nhà, đất khi hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất không tách riêng phần giá trị nhà và giá trị đất
Khi tính thuế trước bạ cho nhà, đất trong trường hợp hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà đất không tách riêng giá trị nhà và đất, sẽ có hai cách xác định giá tính thuế phù hợp với từng tình huống.
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì lấy giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền.
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Sẽ lấy giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Một số trường hợp đặc biệt
Trong một vài trường hợp đặc biệt thì giá tính lệ phí trước bạ sẽ được tính như sau.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được tính như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất / 70 năm * Thời hạn thuê đất
Trong trường hợp nhà thuộc sở hữu nhà nước được bán cho người đang thuê thì giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu
Giá tính lệ phí trước bạ sẽ là:
- Giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế được ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu.
- Hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư
Giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Trong đó:
- Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành nhân với hệ số phân bổ.
- Đối với chung cư không có tầng hầm, hệ số phân bổ = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư / Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Đối với chung cư có tầng hầm, hệ số phân bổ = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư / (Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng + 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng)
Trường hợp giá tại hợp đồng cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì tính lệ phí trước bạ theo giá tại hợp đồng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuế trước bạ nhà đất bao gồm khái niệm, công thức tính và giá trị lệ phí trước bạ chi tiết. Hy vọng với những kiến thức này, bạn có thể tính toán chính xác mức chi phí mình cần trả để chuẩn bị trước ngân sách tài chính đầu tư, giúp quá trình giao dịch diễn ra thuận lợi.
Có thể bạn quan tâm:
- Các loại thuế, phí phải nộp khi mua bán nhà đất bạn nên biết
- Hướng dẫn cách nộp thuế đất online nhanh chóng, thuận tiện
- Thuế đất nhà ở là gì? Cách tính và đóng thuế đất 2025
- Các loại thuế phải nộp khi mua bán chung cư 2025
- Quy định và cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025
- Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
#Tags:





- Trước mua
- Đang mua
- Sau mua