Cách đọc ký hiệu trên bản đồ quy hoạch 2025
Mina
20/08/2024
9 phút đọc
Đã thêm dự án vào danh sách yêu thích
Xem ngay


















Các nhà đầu tư đa phần đánh giá tiềm năng đầu tư bất động sản thông qua sự tư vấn mà không quá hiểu rõ về quy mô và phương thức quy hoạch. Điều này có thể gây ra các hậu quả khôn lường như bị lừa đảo bởi các dự án ma, gặp các vấn đề về tranh chấp pháp lý,… Để tránh tình trạng trên, các nhà đầu tư nên cập nhật cho mình các kiến thức cơ bản về bản đồ quy hoạch, đặc biệt là các ký hiệu trên chúng. Ngay bài viết dưới đây, Living Connection sẽ giúp bạn cách đọc thông tin, ký hiệu, quy định màu sắc trên các bản đồ quy hoạch để hiểu rõ hơn về dự án mà mình muốn đầu tư.
Bản đồ quy hoạch là gì?
Bản đồ quy hoạch đất được xem như một dạng tài liệu đồ họa mô tả chi tiết việc phân bổ, sử dụng và quy hoạch đất đai tại một khu vực cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
Bản đồ quy hoạch thường được sử dụng bởi các cơ quan chính quyền, các nhà quy hoạch đô thị, kiến trúc sư để lập kế hoạch phát triển và quản lý đất đai. Bên cạnh đó, dựa vào bản đồ và các ký hiệu trên nó còn giúp các các cá nhân và nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan nhất về khả năng phát triển, lợi ích đầu tư của khu vực đất đai này.
Các loại bản đồ quy hoạch phổ biến hiện nay
Mỗi khu vực đất quy hoạch sẽ có 2-3 loại bản đồ quy hoạch khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Có thể kể đến 3 loại bản đồ quy hoạch được sử dụng phổ biến nhất hiện nay bao gồm:
Các loại bản đồ quy hoạch phổ biến hiện nay
Với tỷ lệ 1/5000, đây được xem là loại bản đồ quy hoạch chung, tổng thể của một khu vực lớn, thể hiện toàn bộ cấu trúc không gian của khu vực bao gồm vị trí các khu vực dân cư, vị trí các khu công nghiệp, thương mại lớn, vị trí các cơ sở hạ tầng, cầu đường, trung tâm hành chính và vị trí các mạng lưới cấp thoát nước, cấp điện…
Bản đồ quy hoạch chung là cơ sở căn bản để kêu gọi đầu tư, dựa trên tầm nhìn phát triển và mức độ quy hoạch để đầu tư. Ngoài ra, bản đồ chung còn giúp giải quyết các vấn đề phát sinh như giải phóng mặt bằng, di dời cư sau này.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000
Bản đồ quy hoạch phân khu đảm nhiệm chức năng cụ thể hóa nội dung của bản đồ tỷ lệ 1/5000 về mạng lưới các hạ tầng công trình và chức năng sử dụng đất ở từng phân khu cụ thể.
Hình ảnh trên bản đồ cho thấy rõ phạm vi ranh giới, tính chất khu vực lập quy hoạch, các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, diện tích đất và hạ tầng dân số, xã hội.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500
Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 là loại bản đồ chi tiết nhất, tập trung vào một khu vực nhỏ hoặc dự án cụ thể về hạ tầng kỹ thuật, bố trí cụ thể từng lô đất, chi tiết hóa mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
Dựa vào bản đồ này, bạn có thể định vị chính xác các công trình, thiết kế cơ sở hạ tầng, kỹ thuật xây dựng và thi công.
Cách đọc ký hiệu bản đồ quy hoạch đất
Ngoài kỹ sư công trình, nhà đầu tư là người nhìn bản đồ quy hoạch đất nhiều thứ 2. Vậy nên, việc không hiểu rõ các ký hiệu trên bản đồ sẽ khiến các nhà đầu tư gặp khó khăn và đưa ra quyết định thiếu chính xác.
Vậy thì, hãy cùng tìm hiểu thêm về các loại ký hiệu đất và các quy định về màu sắc ngay bên dưới.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch
STT | Ký hiệu | Tên loại đất |
I | Nhóm đất nông nghiệp | |
1 | LUC | Đất chuyên trồng lúa nước |
2 | LUK | Đất trồng lúa nước còn lại |
3 | LUN | Đất lúa nương |
4 | NHK | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
5 | BHK | Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
6 | CLN | Đất trồng cây lâu năm |
7 | RPH | Đất rừng phòng hộ |
8 | RSX | Đất rừng sản xuất |
9 | RDD | Đất rừng đặc dụng |
10 | LMU | Đất làm muối |
11 | NTS | Đất nuôi trồng thủy sản |
12 | NKH | Đất nông nghiệp khác |
II | Nhóm đất phi nông nghiệp | |
1 | ONT | Đất ở tại nông thôn |
2 | ODT | Đất ở tại đô thị |
3 | TSC | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
4 | DTS | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
5 | DVH | Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
6 | DYT | Đất xây dựng cơ sở y tế |
7 | DGD | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
8 | DTT | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
9 | DKH | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
10 | DXH | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
11 | DNG | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
12 | DSK | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
13 | CQP | Đất quốc phòng |
14 | CAN | Đất an ninh |
15 | SKK | Đất khu công nghiệp |
16 | SKT | Đất khu chế xuất |
17 | SKN | Đất cụm công nghiệp |
18 | SKC | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
19 | TMD | Đất thương mại, dịch vụ |
20 | SKS | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
21 | SKX | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
22 | DGT | Đất giao thông |
23 | DTL | Đất thuỷ lợi |
24 | DNL | Đất công trình năng lượng |
25 | DBV | Đất công trình bưu chính, viễn thông |
26 | DSH | Đất sinh hoạt cộng đồng |
27 | DKV | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
28 | DCH | Đất chợ |
29 | DDT | Đất có di tích lịch sử – văn hóa |
30 | DDL | Đất có danh lam thắng cảnh |
31 | DRA | Đất bãi thải, xử lý chất thải |
32 | DCK | Đất công trình công cộng khác |
33 | TON | Đất cơ sở tôn giáo |
34 | TIN | Đất cơ sở tín ngưỡng |
35 | NTD | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
36 | SON | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
37 | MNC | Đất có mặt nước chuyên dùng |
38 | PNK | Đất phi nông nghiệp khác |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | BCS | Đất bằng chưa sử dụng |
2 | DCS | Đất đồi núi chưa sử dụng |
3 | NCS | Núi đá không có rừng cây |
Các quy định màu sắc trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Bên cạnh các ký hiệu loại đất, màu sắc của từng loại đất cũng được phân biệt khác nhau trên bản đồ quy hoạch để người đọc nhìn rõ được mục tiêu sử dụng đất.
Với bất kỳ quyết định nào, bạn đều cần đưa ra dựa trên căn cứ và chịu trách nhiệm về điều đó, Living Connection mong rằng, các chủ đầu tư hoặc những ai đang có ý định mua đất quy hoạch sẽ hạn chế tối đa những rủi ro không đáng có ngay từ khâu xem bản đồ quy hoạch. Tham khảo thêm cách tính lệ phí trước bạ nhà đất để cập nhật những yêu cầu mới nhất theo Bộ Luật Nhà nước trong năm 2024.
Có thể bạn quan tâm:
#Tags:





- Trước mua
- Đang mua
- Sau mua